Nội dung
Trước nhu cầu không ngừng tăng lên của việc sử dụng thép tấm, trên thị trường cũng xuất hiện không ít những nhà cung cấp thừa cơ trục lợi từ khách hàng. Vậy nên cách tính trọng lượng thép tấm chính xác sẽ giúp bạn loại trừ khả năng đó. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.
- Thép tấm SS400 | Quy cách tiêu chuẩn và bảng giá mới 2022
- Thép tấm Q345B | báo giá, ứng dụng, Bảng quy cách tiêu chuẩn
- Báo Giá Thép Tấm Chống Trượt Tại Hà Nội Mới Nhất 2022
Thép tấm là gì?
Thép tấm là loại thép có dạng từng tấm nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng trong một số ngành đặc thù. Hiện nay, thép tấm được ứng dụng trong lĩnh vực đóng tàu, cầu cảng, kết cấu nhà xưởng, nồi hơi,…
Đầu tiên, thép sẽ được tinh luyện phức tạp cần yêu cầu kỹ thuật và công nghệ cao. Sau đó, chúng được đúc thành phôi hoặc thành thép tấm. Để cho sản phẩm có hình dáng, nhà sản xuất sẽ đổ vào khuôn hay cán mỏng tùy theo mục đích sử dụng để đúc thành hình dạng phù hợp.
Những loại thép tấm phổ biến trên thị trường
Trên thị trường hiện nay rất đa dạng chủng loại nhằm phục vụ tối đa nhu cầu sử dụng của khách hàng. Thông thường, thép cán nóng nhờ quy trình cán nóng thép ở nhiệt độ khoảng 1000 độ C. Những tấm thép như vậy sẽ có màu xanh đen mà bạn dễ dàng tìm thấy.
Thép tấm cán nguội
Thép tấm cán nguội với mẫu mã và màu sắc đẹp mắt hơn thép tấm được cán nóng cũng là một lựa chọn tốt. Nhưng giá thành sản phẩm này lại khá cao và quy trình bảo quản cũng tương đối phức tạp. Tuy vậy, sản phẩm này có bề mặt rất sáng bóng, mép biên sắc cạnh cùng màu sắc tươi sáng hơn.
Thép tấm mạ kẽm
Thép tấm mạ kẽm là loại thép được phủ bên trên một lớp kẽm mạ. Chúng có độ dày tương đối phù hợp, giúp tăng tuổi thọ hơn cho sản phẩm. Và đặc biệt là chúng giữ được độ bền đẹp theo thời gian. Vậy nên sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong kiến trúc xây dựng, thiết bị ngành công nghiệp, tủ lạnh, máy giặt,… Và còn ứng dụng trong làm hệ thống thông gió, máy nước nóng năng lượng mặt trời,…
Thép tấm nhám
Thép tấm nhám hay còn có tên khác là thép chống trượt. Đây là loại thép cực kỳ quen thuộc với các kỹ sư công trình. Bề mặt của thép có gân hoặc hoa văn nhằm tạo độ nhám và chống trượt tốt hơn cho sản phẩm. Loại thép này phần lớn được chế tạo bằng cán nóng. Chúng được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng, để lót sàn hoặc làm sàn cho xe tải,…
Thép tấm chính
Thép tấm chính, là thép cacbon tấm hợp kim. Là một sản phẩm rất đặc biệt khi được nhà sản xuất cho vào đây nhiều nguyên tố hợp kim như: Cu, Ti, Si, Mn, Cr, Ti, W, V, Mo, Co. Bởi sở hữu nhiều nguyên tố như vậy nên loại thép này có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các dòng sản phẩm khác. Nó có độ đàn hồi tốt, thay đổi được độ cứng, có sức bền và khả năng chống oxy hóa cao.
Vì sao cần tính trọng lượng thép tấm? Cần thiết phải biết cách tính trọng lượng thép tấm không?
Khi đi mua sắt thép, ngoài vấn đề chất lượng, xuất xứ, nguồn gốc, quy cách của chúng, còn phải chú ý tới trọng lượng của chúng. Vì khi đã nắm được trọng lượng rồi, chúng ta sẽ giảm thiểu trường hợp bị các công ty sắt thép lừa bán thép thiếu. Ngoài ra, nó cũng sẽ giúp bạn trong việc tính toán chính xác số lượng thép cần dùng cho công trình.
Với mỗi loại thép khác nhau, trọng lượng, quy cách, kích thước sẽ có sự chênh lệch. Nên bạn cần biết những công thức tính trọng lượng của chúng để tính toán một cách chính xác nhất.
Cách tính trọng lượng thép tấm chính xác nhất
Cách tính trọng lượng thép tấm khá là đơn giản, với công thức tính chính xác, bạn có thể tự tính toán.
Công thức tính trọng lượng thép tấm:
M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D (mm) * 7.85 (g/cm3)
Trong đó:
- M: trọng lượng của thép tấm, đơn vị là Kg.
- T: độ dày của thép tấm, đơn vị là mm.
- R: chiều rộng hay khổ rộng của thép tấm, đơn vị là mm. Khổ rộng tiêu chuẩn là: 1250mm, 1500mm, 2000mm, 2030mm, và 2500mm.
- D: chiều dài của thép tấm, đơn vị là mm. Chiều dài tiêu chuẩn là: 6000mm, 12000mm. Tuy nhiên, nhà cung cấp cũng có thể cắt theo kích thước khách hàng yêu cầu riêng.
Trên thực tế, khi bạn tìm hiểu hoặc có nhu cầu mua thép tấm, các nhà cung cấp thường gửi bảng tra quy cách, kích thước, trọng lượng thép tấm chi tiết, cụ thể cho bạn. Vậy nên, bạn không nhớ công thức tính cũng như cách tính trọng lượng thép tấm cũng không sao cả.
Nhưng trong trường hợp bạn là sinh viên, kỹ sư, học thiết kế kết cấu công trình xây dựng,… nên nắm được và sử dụng thành thạo công thức cũng như cách tính.
Bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa sau:
Muốn tính trọng lượng của thép tấm SS4000, dày 3mm, rộng 1500mm, chiều dài 6000mm, ta tính như sau:
- M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D (mm) * 7.85 (g/cm3)
- Ta có: T = 3mm = 0.3m; R = 1500mm = 150cm, D = 6000mm = 600cm.
- M = 0.3*150*600*7.85 = 211.950g = 221.95kg.
Tân Hoàng Giang – Đơn vị cung cấp thép tấm uy tín, chất lượng
Tân Hoàng Giang là đơn vị chuyên cung cấp thép tấm uy tín, chất lượng trên thị trường hiện nay. Là đơn vị được biết tới tới sự dày dạn kinh nghiệm cùng với sự đa dạng về mẫu mã, Tân Hoàng Giang là sự lựa chọn mà bạn sẽ không phải thất vọng. Đặc biệt, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những sản phẩm với mức giá tốt nhất.
Hiện tại, Tân Hoàng Giang đã và đang cố gắng trở thành địa chỉ uy tín được nhiều chủ đầu tư yên tâm lựa chọn. Ngoài ra, chúng tôi còn sở hữu đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, tay nghề vững chắc, nhiệt tình và sẵn sàng tư vấn cho khách hàng. Dịch vụ hậu mãi của Tân Hoàng Giang cũng rất tận tình. Bởi chúng tôi luôn có tiêu chí đặt lợi ích cũng như sự hài lòng của khách hàng là hàng đầu.
Lời kết
Hy vọng qua những chia sẻ trên đây của Tân Hoàng Giang, người đọc đã nắm được thêm thông tin về cách tính trọng lượng thép tấm chính xác. Để được hỗ trợ báo giá sản phẩm chính xác, nhanh chóng, cũng như giải đáp thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp với chúng tôi nhé.
Ms. Hằng: 0913096036 ( hỗ trợ 24/7 )
Ms. Thu: 0945880193
Ms. Hài: 0914506992