Nội dung
Trọng lượng riêng của thép là gì? Bảng tra trọng lượng thép chi tiết nhất? Đây là một trong rất nhiều thắc mắc liên quan đến vật liệu thép mà Tân Hoàng Giang nhận được trong thời gian vừa qua. Để hiểu về khái niệm này mời các bạn hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về nó qua bài viết dưới đây nhé.
Trọng lượng riêng của thép là gì và được định nghĩa như thế nào?
Trọng lượng riêng của thép được hiểu một cách đơn giản là trọng lượng của một mét khối trên một đơn vị vật thể, đó chính là lực hút của trái đất lên vật đó, đơn vị là Newton trên mét khối (N/m³)
Công thức tính trọng lượng riêng của thép chuẩn xác nhất
Hiểu được trọng lượng riêng của thép là gì rồi và biết được chính xác con số thực tế của nó là bao nhiêu, ta có thể hoàn toàn tính toán được dễ dàng khối lượng của thép. Việc này được coi là rất quan trọng trong các khối ngành nghề công nghiệp, dân dụng và đặc biệt trong xây dựng. Tính toán khối lượng của thép để ta nắm được rõ hơn cần dùng bao nhiêu thép vào xây dựng nhằm đưa ra dự toán một cách chính xác nhất và dự trù vật liệu trước khi tiến hành. Ta có công thức như sau:
Trọng lượng thép (kg) = Chiều dài L x 7850 x Diện tích mặt phẳng cắt ngang
Trong đó:
- Chiều dài L: Là chiều dài của thanh thép đang tính theo đơn vị mét (m)
- 7850: Được coi là khối lượng riêng của thép
- Diện tích mặt phẳng cắt ngang: Đơn vị của nó được xác định dựa trên hình dáng bên ngoài và độ dày của mỗi cây thép (m²)
Đây chỉ là công thức cơ bản, còn tùy thuộc vào loại thép bạn sử dụng có hình dáng như thế nào (vuông, tròn hay là dẹt…) mà chúng ta sẽ tìm hiểu một cách rõ hơn ở phần dưới của bài viết:
Tính trọng lượng riêng thép tròn
M = [7850 x L x 3.14 x d²] / 4
Trong đó:
- M: Trọng lượng thép tròn được tính theo kg
- 7850: Khối lượng riêng của thép được tính theo (kg/m³)
- L: Chiều dài thép
- d: Đường kính thép được tính theo đơn vị mét (m).
Tính trọng lượng riêng thép tấm
Trọng lượng thép tấm (kg) = Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3)
Hay là: M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85 (g/cm³)
Trong đó:
- M: Trọng lượng thép tấm (Kg)
- T: Độ dày tấm thép (mm).
- R: Chiều rộng thép tấm (mm). Khổ rộng tiêu chuẩn: 1.250 mm, 1.500 mm, 2.000 mm, 2,500 mm.
- D: chiều dài thép tấm (đơn vị mm). Chiều dài thông thường: 6.000 mm, 12.000 mm (có thể cắt theo từng yêu cầu riêng của khách hàng).
Tính trọng lượng của thép ống
Khối lượng thép ống(kg) = (OD – W) x W x 0.003141 x Tỷ trọng x L
Trong đó:
- OD: đường kính ngoài ống thép (đo lường theo đơn vị mm)
- ID: đường kính trong của ống thép (đo lường theo đơn vị mm)
- W: là độ dày của ống thép (mm)
- L: là chiều dài ống thép (mm)
- Tỷ trọng: tùy thuộc vào từng loại ống thép (đo lường theo đơn vị g/cm3)
Ta có bảng tỷ trọng như sau:
Loại thép | Tỷ trọng (g/cm3) |
Thép ống đúc Carbon | 7.85 |
Thép ống Inox 201/202/304(L)/305/321 | 7.93 |
Thép ống inox 309S/310S/347 | 7.98 |
Thép ống Inox 405/410/420 | 7.75 |
Thép ống Inox 409/430/434 | 7.70 |
Việc tính trọng lượng riêng của thép có ý nghĩa gì?
Việc hiểu rõ và nắm chắc được trọng lượng riêng của thép giúp chúng ta tính toán được một cách chuẩn xác khối lượng của thép được sử dụng trong các công trình xây dựng đến các công trình lớn trong công nghiệp và quốc gia.
Hiểu được trọng lượng riêng của thép là gì giúp các kỹ sư, nhà thầu, chủ đầu tư đưa ra phương án tính toán một cách hợp lý và phân chia khối lượng thép đồng đều để xây dựng, tránh lãng phí hay thiếu hụt khi khởi công dự án. Đồng thời có thể tính toán ra được khối lượng của các sản phẩm làm từ thép như van cầu thép, van bướm thép….
Ngoài ra hiểu được trọng lượng riêng của thép giúp những người buôn bán vật liệu xây dựng có thể dễ dàng tính toán được khối lượng của sắt thép. Ví dụ như thép cây chỉ cần đếm số cây là chúng ta có thể hoàn toàn biết được đã nhập kho được bao nhiêu tấn thép.
Bảng tra trọng lượng các loại thép xây dựng mới nhất 2022
Bảng tra trọng lượng thép tròn
Bảng tra trọng lượng thép hộp
Bảng tra trọng lượng thép có hình dạng chữ I
Thép chữ i là thép có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ I in hoa trong bảng chữ cái. Với 2 phần cạnh ngang tương đối nhỏ và hẹp, phần nối ở giữa hai đầu chiếm tỉ trọng lớn.
Thép hình chữ I từ lâu vốn đã trở thành loại vật liệu xây dựng không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong ngành xây dựng hiện nay. Hiện nay, thép hình chữ I được sản xuất với rất nhiều các kích thước đa dạng như: thép hình i100, i400 , i450 , i500,…
Hãy cùng chúng tôi tra trọng lượng của thép hình chữ I qua bảng sau đây:
Bảng tra trọng lượng thép có hình dạng chữ H
Thép hình H có hình dạng giống với chữ H in hoa trong bảng chữ cái. Thép H có chiều cao và chiều rộng tỉ lệ bằng nhau, qua kích thước này nó cũng cho chúng ta biết là thép H có khả năng giữ cân bằng rất lớn và vô cùng an toàn trong kết cấu xây dựng.
Cùng chúng tôi xem qua bảng trọng lượng thép hình chữ H
Lời kết
Qua bài viết này, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm trọng lượng riêng của thép là gì và cách tính toán cơ bản của các loại thép hiện nay từ đó có cho mình những kiến thức cần thiết để giúp ích trong cuộc sống. Hãy liên lạc với Tân Hoàng Giang để được hỗ trợ nhanh nhất có thể nhé.
Ms Hằng 0913 096 036 (24/7)
Ms Thu 0945 880 193
Ms Hài 0914 506 992